Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 5

https://nafiqad5.gov.vn


Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu sản xuất tại các cơ sở trong danh sách ưu tiên

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi lô hàng hoàn thành thủ tục thông quan để xuất khẩu hoặc căn cứ theo quy định của thị trường nhập khẩu về ngày ban hành chứng thư, Chủ hàng phải đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quản thẩm định tiến hành thẩm định, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu, Chứng thư cho lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất theo mẫu tương ứng (khi có yêu cầu) có nội dung phù hợp, thống nhất với chứng thư của thị trường nhập khẩu trên cơ sở rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm nêu tại Điều 27 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 22 Điều 2 Thông tư số 32/2022/TT-BNPTNT) hoặc xác nhận nội dung và nêu rõ lý do không đủ điều kiện cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu trong Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu.

2. Cách thức thực hiện

Gửi hồ sơ đăng ký bằng một trong các hình thức sau:

- Trực tiếp;

- Theo đường bưu điện;

- Thư điện tử (sau đó gửi bản chính);

- Đăng ký trực tuyến.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
 Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022.
- Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết

- 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan giải quyết TTHC: Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

7. Kết quả thực hiện TTHC


- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản (theo mẫu của thị trường nhập khẩu).

- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản cho lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất (nếu có yêu cầu) (theo mẫu của nước quá cảnh, tạm nhập, tái xuất).

8. Phí, lệ phí

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu đối với trường hợp chỉ kiểm tra hồ sơ: 100.000 đồng/lô hàng/lần.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản xuất khẩu phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 41, 42, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.

- Cơ sở có tên trong Danh sách ưu tiên.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc Hội.

-
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.

-
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.


Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục XI, Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây